Khảo nghiệm hiệu lực phân bón lá Solu-Sea, Humi (K) WSG, Ful-Grow Gold, Amino 80, Eco-Nereo Kelp, Eco-Hydro Shrimp, Eco- Hydrofish, đối với cây rau trên một số loại đất ở Việt Nam.
- Tên đối tác: Công ty TNHH Nông Nghiệp Sinh Vật Cảnh Việt Nam
- Sản phẩm khảo nghiệm: Phân bón lá Solu-Sea, phân bón lá Humi (K) WSG, phân bón lá Ful-Grow Gold, phân bón lá Amino 80, phân bón lá Eco-Nereo Kelp, phân bón lá Eco-Hydro Shrimp Và phân bón lá Eco- Hydrofish.
- Thành phần chính, công dụng: Phân bón đăng ký theo quy định của Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014.
+ Phân bón lá Solu-Sea: N: 2%; P2O5: 0,2%, K2O: 15%; Ca: 2%; Mg: 0,3 %; Zn: 0,06 %; Fe: 0,4%; B: 0,07%; pH: 8,5 – 9,5.
+ Phân bón lá Humi (K) WSG: N: 1%; P2O5: 0,001%, K2O: 12%; Ca: 1%; Mg: 0,15 %; Zn: 0,001 %; Fe: 0,05%; Cu: 0,001%; pH: 9,0 – 9,5.
+ Phân bón lá Ful-Grow Gold: N: 0,1%; P2O5: 0,02%; K2O: 0,02%; Ca: 0,09%; Mg: 0,01%; Zn: 0,001 %; Fe: 0,05%; pH: 2,5 – 3,5.
+ Phân bón lá Amino 80: N: 13%; P2O5: 0,2%; K2O: 0,1%; Ca: 0,4%; Mg: 0,04%; Zn: 0,001 %; Fe: 0,006%; B: 0,001; Cu: 0,001; pH: 5,0 – 7,0.
+ Phân bón lá Eco-Nereo Kelp: Axit humic: 0,3 %; Axit amin: 0,2%.
+ Eco-Hydro Shrimp:P2O5 7,0%.
+ Eco- Hydrofish: N: 1,5%; P2O5: 3,0%; K2O: 0,2%.
Công dụng: Bổ sung và thúc đẩy cân bằng dinh dưỡng cho cây trồng, thức đẩy tăng trưởng, tăng năng suất và chất lượng nông sản; kích thích sinh trưởng thực vật, tăng khả năng phát triển rễ, tăng khả năng quang hợp, tăng đậu quả, chống rụng lá, giúp cây đề kháng bệnh rễ, tăng năng suất và cải thiện chất lượng nông sản; cung cấp dinh dưỡng vi lượng cho cây giúp cải thiện chức năng sinh lý, thúc đẩy tăng trưởng cây trồng, chống già hóa, tăng tỷ lệ hạt, bảo vệ hoa và trái cây, nâng cao khả năng chịu hạn, chịu lạnh, tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Đối tượng cây trồng/loại đất: Cây rau; trên đất phù sa không được bồi, không glây hàng năm của hệ thống sông Hồng (P) và đất xám bạc màu trên phù sa cổ (X).
- Giai đoạn thực hiện: 2018
- Kết quả thử nghiệm trên đồng ruộng:
Cây trồng/ Đất
|
Năng suất đạt (tạ/ha)
|
Hiệu quả kinh tế tăng so với ĐC (triệu đồng/ha)
|
Bắp cải – đất phù sa sông Hồng |
42,07 – 44,6 |
6,02 – 16,62 |
Su hào – đất phù sa sông Hồng |
24,8 – 25,9 |
12,8 – 17,57 |