- Tên đối tác: Công ty TNHH ĐTK Phú Thọ
- Sản phẩm khảo nghiệm: Phân hữu cơ sinh học Nông Vạn Phú
- Thành phần chính, công dụng:
+ Thành phần chính: Phân hữu cơ sinh học Nông Vạn Phú (NVP): Hữu cơ 40 %; NPK: 2% – 3% – 2%; Axít humic 3 %; Axít fulvic 4 %; Độ ẩm < 25 %. Thành phần đăng ký theo quy định của Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014
+ Công dụng: làm tơi xốp, giữ ẩm, có khả năng cải tạo đất, Tăng khẳ năng trao đổi hấp thu. dinh dưỡng, bổ sung chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng chủ yếu
- Đối tượng cây trồng/loại đất: cây lúa; cây rau; cây ngô, cây ăn quả; trên đất phù sa sông Hồng và đất bạc màu, cây chè trên đất đỏ vàng tại Hà Nội và đất đỏ vàng tại Thái Nguyên
- Giai đoạn thực hiện: 2017-2018
- Kết quả ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả kinh tế:
Cây trồng/ Đất |
Năng suất đạt (tạ/ha) |
Hiệu quả kinh tế tăng so với ĐC (triệu đồng/ha) |
Lúa – đất phù sa sông Hồng | 62,6 – 71 | 3,430 |
Lúa – đất bạc màu | 61,13 – 68,70 | 2,847 |
Cây rau – đất phù sa sông Hồng | 423 – 478,1 | 21,045 |
Cây rau – đất bạc màu | 226,2 – 257 | 19,350 |
Cây ngô – đất phù sa sông Hồng | 61,81 – 70,03 | 1,560 |
Cây ngô – đất bạc màu | 61,73 – 69,70 | 1,377 |
Cây ăn quả – đất phù sa sông Hồng | 470 – 531,3 | 49,950 |
Cây ăn quả – đất bạc màu | 373,7 – 427,3 | 43,050 |
Cây chè – đất đỏ vàng Quốc Oai | 112,6 – 126,8 | 3,483 |
Cây chè – đất đỏ vàng Thái Nguyên | 179 – 205,3 | 17,650 |